Banner dịch vụ chốt thuế chuyển quậnBanner dịch vụ báo cáo tài chínhBanner dịch vụ quyết toán thuếBanner dịch vụ kê khai thuế ban đầuBanner dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Các đối tượng, sản phẩm chịu thuế bảo vệ môi trường thì cá nhân, đơn vị sản xuất những sản phẩm này sẽ phải tính thuế bảo vệ môi trường để nộp thuế theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường.

Cơ sở pháp lý:
- Luật thuế BVMT số: 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010
- Nghị định Số: 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011
- Thông tư Số: 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011
- Thông tư Số: 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012
- Nghị định Số: 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016
- Thông tư Số: 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 04 năm 2016
- Nghị định: 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016
- Thông tư 106/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
Và một số công văn khác của Bộ tài chính, Tổng cục thuế.

1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường
Theo điều 3 của thông tư 152

“1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

2.1. Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.

2.2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

2.3. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.”

2. Cách tính thuế bảo vệ mô​i trường
* Công thức tính

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá
 
Trong đó:
- Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng. Cách xác định như sau:
Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp
 
+ Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác (PP, PA,...) hoặc các chất khác như nhôm, giấy… thì thuế bảo vệ môi trường được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp. Căn cứ định mức lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE sử dụng sản xuất hoặc gia công túi ni lông đa lớp, người sản xuất hoặc người nhập khẩu túi ni lông đa lớp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc kê khai của mình.
- Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá được quy định như sau:
Ban hành theo Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 thay thế cho Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 2011 và Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

 

 

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2

Nhiên liệu bay

lít

3.000

3

Dầu diesel

lít

2.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

5

Dầu mazut

lít

2.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

II

Than đá

 

 

1

Than nâu

tấn

15.000

2

Than an - tra - xít (antraxit)

tấn

30.000

3

Than mỡ

tấn

15.000

4

Than đá khác

tấn

15.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000


Ví dụ: Tính thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp sau:

Doanh nghiệp A sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg túi ni lông đa lớp, trong đó trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp là 70% và trọng lượng màng nhựa khác (PA, PP,..) là 30%.
Bài giải
 
Vấn đề: Túi ni lông đa lớp gồm cả màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và màng nhựa khác (PA, PP,..) thì chỉ có phần màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE là phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
=> Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế: = 100kg x 70% = 70kg
Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá với ni lông là: 50.000đ/kg
=> Số thuế môi trường phải nộp = 70 x 50.000 = 3.500.000đ.

Khi bán các sản phẩm, hàng hóa này thì doanh nghiệp cần xuất hóa đơn theo đúng thời điểm quy định nếu không sẽ bị phạt theo luật thuế.
Chi tiết: Thời điểm xuất hóa đơn trong Xây dựng - Dịch vụ - Bán hàng - Vận tải - Xăng dầu...
 

3. Cách tính phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản

Riêng với hoạt động khai thác khoáng sản ngoài việc chịu thuế bảo vệ môi trường còn bị tính phí BVMT và được hướng dẫn tại NĐ 164/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2017 như sau:

* Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
 
2. Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.
 
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Nghị định này.
 
* Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
 
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,1;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
Tags:
Thông tin công ty

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tòa nhà Việt Luật Office, V6-A02 KĐT The Terra An Hưng, Số 102 Nguyễn Thanh Bình, Q Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0973826829 I Email: Info.vietluat@gmail.com
Website: ketoanvietluat.com   I  tuvanvietluat.com.vn
 
Bảng giá dịch vụ
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói 16/09/2021
2 Bảng giá dịch vụ báo cáo tài chính 16/09/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá chữ ký số Fast CA 22/07/2021
2 Bảng giá chữ ký số NEW CA 16/09/2021
3 Bảng giá chữ ký số V1N CA 22/07/2021
4 Bảng giá chữ ký số BKAV CA 16/09/2021
5 Bảng giá chữ ký số NewTel CA 22/07/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá hóa đơn điện tử BKAV eHoadon 16/09/2021
2 Bảng giá hóa đơn điện tử V1N 16/09/2021
3 Bảng giá hóa đơn điện tử m-invoice 16/09/2021
4 Bảng giá hóa đơn điện tử New-Invoice 22/07/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế 26/07/2021
2 Bảng giá dịch vụ hoàn thuế 26/07/2021
3 Bảng giá dịch vụ kê khai thuế ban đầu 26/07/2021
4 Bảng giá dịch vụ làm sổ sách kế toán 26/07/2021
5 Bảng giá dịch vụ đóng mã số thuế 26/07/2021
6 Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp 26/07/2021

vì sao chọn chúng tôi?

Chất lượng

Chất lượng dịch vụ

Icon Mũi tênUy Tín

Icon Mũi tênChuyên Nghiệp

Icon Mũi tênMinh Bạch, Chính Xác



 

Cam kết tại Việt Luật

Nhanh chóng - Đúng hẹn

Icon Mũi tênBáo Cáo Thuế Đúng Lịch
Icon Mũi tênXử Lý Chứng Từ Nhanh Chóng
Icon Mũi tênBàn Giao Hồ Sơ Gốc Đầy Đủ

Tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ tại Việt Luật

Giá cạnh tranh nhất

Icon Mũi tênCam Kết Giá Cạnh Tranh
Icon Mũi tênTiết Kiệm Chi Phí Tối Đa
Icon Mũi tênƯu Đãi Dịch Vụ Hấp Dẫn

Chăm sóc, tư vấn khách hàng miễn phí

Hỗ trợ 24/7

Icon Mũi tênHỗ Trợ Giải Đáp 24/7

Icon Mũi tênTư Vấn Giải Pháp Tốt Nhất
Icon Mũi tênMiễn Phí 100%