Khi nào cần phải nộp thuế nhà thầu
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm trong thời buổi hiện nay. Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài phải tiến hành thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại Việt Nam. Hãy cùng Kế toán Việt Luật tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này nhé!
Khái niệm
Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Thông thường, quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài sẽ được chia làm 2 loại: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mỗi loại thuế sẽ được áp dụng cho các đối tượng hay trường hợp khác nhau.Tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Đối tượng áp dụng
Theo quy định của pháp luật, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây. Đó là đối tượng tiến hành nộp thuế nhà thầu theo phương pháp này:
– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên. Kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
– Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Quy định về đăng ký thuế nhà thầu
Khi tiến hành đăng ký thuế nhà thầu, quyết toán thuế tiếng anh. Các đơn vị kinh doanh cần phải chú ý đến các yếu tố sau:
– Mã số thuế nhà thầu.
Đây là một dãy số, chữ cái hoặc lý tự do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Mã số thuế này có chức năng để nhận biết, xác định đối tượng nộp thuế. Đồng thời giúp quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Quy định về mã số thuế bạn có thể tham khảo thêm tại Điểm c1, Khoản 3, Điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC.
– Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu.
Đây là thời hạn mà người nộp thuế cần phải tiến hành thủ tục đăng ký thuế nhà thầu. Theo quy định hiện hành thì thời hạn đăng ký thuế nhà thầu với các đơn vị kinh doanh là 20 ngày. Được tính từ ngày ký hợp đồng.
– Hồ sơ thuế nhà thầu.
Đây là những tài liệu cần chuẩn bị để việc kê khai nghĩa vụ thuế nhà thầu đảm bảo tính hợp pháp. Bao gồm: Tờ khai (04.1-ĐK-TCT); Bảng kê (04.1-ĐK-TCT-BK01); Bản sao hợp đồng.
– Thời hạn cấp mã số thuế.
Thường thì thời hạn cấp mã số thuế cho nhà thầu sẽ không quá 3 ngày. Tính từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ của đơn vị kinh doanh.
Quy định kê khai thuế nhà thầu
Các đơn vị kinh doanh cần chú ý đến quy định sau để đảm bảo tính hợp pháp:
– Thời điểm kê khai.
Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế nhà thầu theo lần phát sinh thì thời điểm kê khai quyết toán. Sẽ là khi kết thúc hợp đồng nhà thầu. Ngoài ra, các DN cũng có thể lựa chọn hình thức kê khai thuế nhà thầu theo từng tháng.
– Hồ sơ kê khai.
Theo quy định hiện hành thì hồ sơ khai thuế nhà thầu đầy đủ sẽ bao gồm: Tờ khai thuế (01/NTNN). Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế. Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu.
Nếu lựa chọn kê khai theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp hồ sơ sẽ là ngày thứ 10. Tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu lựa chọn kê khai theo tháng thì thời hạn nộp sẽ là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
– Thời hạn nộp thuế nhà thầu.
Theo đúng quy định thì thời hạn nộp thuế nhà thầu sẽ là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Trường hợp ngày đó trùng với ngày nghỉ. Thì sẽ thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài
a. Hồ sơ khai quyết toán thuế
Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN;
Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài;
Bảng kê chứng từ nộp thuế;
Và bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45. Kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài và những điều cần lưu ý
Quyết toán thuế nhà thầu là gì
Hạch toán thuế nhà thầu
1. Giá trị hợp đồng là NET
Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được. Bên phía Việt Nam phải chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,…
2. Giá trị hợp đồng là GROSS
Tạm được hiểu là nhà thầu nhận được phần còn lại sau khi trừ các khoản thuế, phí ở bên Việt Nam. Bên phía Việt Nam không chịu mọi loại thuế phát sinh như Thuế TNDN, Thuế GTGT,…
3. Giá trị hợp đồng là chưa gồm VAT (TNDN nhà thầu chịu)
Được hiểu là 100 bao gồm cả thuế TNDN, nhà thầu chỉ nhận được = 100 – TNDN, bên VN khấu trừ lại thuế TNDN trước khi thành toán nghĩa vụ công nợ.
Thông tin công ty
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT
Địa chỉ: Tòa nhà Việt Luật Office, V6-A02 KĐT The Terra An Hưng, Số 102 Nguyễn Thanh Bình, Q Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0973826829 I Email: Info.vietluat@gmail.com
Website: ketoanvietluat.com I tuvanvietluat.com.vn
Hotline: 0973826829 I Email: Info.vietluat@gmail.com
Website: ketoanvietluat.com I tuvanvietluat.com.vn
Bảng giá dịch vụ
STT | Hình ảnh | Kênh | Update | Download |
---|---|---|---|---|
1 | Bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói | 16/09/2021 | ||
2 | Bảng giá dịch vụ báo cáo tài chính | 16/09/2021 |
STT | Hình ảnh | Kênh | Update | Download |
---|---|---|---|---|
1 | Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế | 26/07/2021 | ||
2 | Bảng giá dịch vụ hoàn thuế | 26/07/2021 | ||
3 | Bảng giá dịch vụ kê khai thuế ban đầu | 26/07/2021 | ||
4 | Bảng giá dịch vụ làm sổ sách kế toán | 26/07/2021 | ||
5 | Bảng giá dịch vụ đóng mã số thuế | 26/07/2021 | ||
6 | Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp | 26/07/2021 |