Banner dịch vụ chốt thuế chuyển quậnBanner dịch vụ báo cáo tài chínhBanner dịch vụ quyết toán thuếBanner dịch vụ kê khai thuế ban đầuBanner dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương nào?

Đóng BHXH năm 2021 theo mức lương nào? Mức lương đóng BHXH năm 2021? Tổng thu nhập hay Lương chính không bao gồm phụ cấp? Đó là vướng mắc của nhiều bạn kế toán. Bài viết này Kế toán Việt Luật xin trích quy định về mức lương đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương nào để các bạn cùng tham khảo.
Theo Quyết định 959/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam:
- Tiền lương hàng tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, KPCĐ: Là tiền lương ghi trong HĐLĐ.
- Tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
=> Chi tiết về: Đối tượng phải đóng BHXH bắt buộc; Các khoản phụ cấp, các khoản bổ sung phải đóng BHXH và các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH ... các bạn xem chi tiết tại đây nhé:
=> Mức lương và các khoản phụ cấp lương phải đóng BHXH
Chú ý: - Mức tiền lương tháng đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu năm 2021:

Theo Nghị định 90/2019/NĐ/CP của Chính phủ, quy định mức lương tối thiểu vùng cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu vùng 2021:
4.420.000 đồng/tháng   vùng I
3.920.000 đồng/tháng   vùng II
3.430.000 đồng/tháng   vùng III
3.070.000 đồng/tháng   vùng IV

 a) Người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
=> Như vậy: Mức lương tối thiểu năm 2020 của Người lao động đã qua học nghề là:

  Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV
Mức lương tối thiểu 
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%)
= 4.729.400 đồng/tháng
= 3.920.000 + (3.920.000 x 7%)
= 4.194.400 đồng/tháng
= 3.430.000 + (3.430.000 x 7%)
= 3.670.100 đồng/tháng
= 3.070.000 + (3.070.000 x 7%)
= 3.284.900 đồng/tháng

Ví dụ 1: Công ty kế toán Thiên Ưng ở Hà Nội (Vùng 1) tuyển 1 nhân viên kế toán yêu cầu trình độ từ Trung cấp trở lên và 1 nhân viên lao công làm công việc không cần phải đào tạo (không yêu cầu bằng cấp, trình độ).
-> Như vậy:
- Bạn kế toán là đối tượng đã qua học nghề -> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.729.400 đồng/tháng.
- Bạn lao công là đối tương không qua học nghề -> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.420.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên.
- Bạn kế toán Cty trả lương cho bạn ấy là 6.000.000/1 tháng -> Công ty muốn tham gia BHXH cho bạn ấy với mức lương 5.000.000 (đáp ứng quy định: Lương tối thiểu tham gia BHXH là 4.729.400).
-> Thì khi xây dựng Thang bảng lương -> Cột lương Bậc 1 phải ghi là: 5.000.000. (Cách xây dựng thang bảng lương xem ở cuối bài viết).
-> Tiếp đó khi lập Tờ khai tham gia BHXH Mẫu TK1-TS -> Chỉ tiêu "Mức tiền đóng" : 5.000.000 và trên Mẫu D02-LT Báo cáo tình hình sử dụng lao động và Danh sách lao động tham gia BHXH cũng phải ghi: 5.000.000
- Trên hợp đồng lao động có thể ghi: Mức lương cơ bản: 5.000.000đ/ tháng -> Số tiền còn lại các bạn có thể chuyển sang các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như: Tiền ăn ca, điện thoại, xăng xe ...
(Lưu ý những khoản ngày phải được xây dựng cụ thể Điều kiện hưởng và Mức Hưởng trong Quy chế lương thưởng của DN nhé. (Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH xem trên đầu bài viết nhé).
 b) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%;
- Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
=> Như vậy: Mức lương thấp nhất năm 2021 của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề:
  Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV
Mức lương tối thiểu  4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870 4.194.400 + (4.194.400 x 5%) = 4.404.120 3.670.100 + (3.670.100 x 5%) = 3.853.605 3.284.900 + (3.284.900 x 5%) = 3.449.145
=> Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề:
  Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV
Mức lương tối thiểu  4.729.400 + (4.729.400 x 7%) = 5.060.458 4.194.400 + (4.194.400 x 7%) = 4.488.008 3.670.100 + (3.670.100 x 7%) = 3.927.007 3.284.900 + (3.284.900 x 7%) = 3.514.843

Chú ý:
Người lao động đồng thời có từ 02 hợp đồng lao động trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì:
- Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên.
- Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng:
- Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN.
- Không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.
(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

2. Mức tiền lương đóng BHXH tối đa năm 2021:

- Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
- Mức tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Chú ý: Mức lương tối thiểu vùng và Mức lương cơ sở là khác nhau nhé, cụ thể như sau:
a, Mức lương cơ sở như sau:
 - Từ ngày 1/7/2018 - đến ngày 30/6/2019 là: 1.390.000.
 - Từ ngày 1/7/2019 - đến ngày 30/6/2021 là: 1.490.000.
 - Từ ngày 1/7/2020 trở đi là: 1.600.000.
b, Mức lương tối thiểu vùng: Thì như trên phần 1 nhé.
Như vậy:
- Mức lương đóng BHXH, BHYT tối đa là = 1.600.000 x 20 = 32.000.000. (áp dụng từ ngày 1/7/2020).
- Mức lương đóng BHTN tối đa là: Vì mức lương tối thiểu vùng mỗi vùng khác nhau, các bạn ở vùng nào thì lấy mức lương vùng đó nhân với 20 là ra mức lương đóng BHTN tối đa nhé.
Chú ý: Khi xây dựng thang bảng lương mức lương cơ bản phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng nhé (không là bị phạt đó nhé).
Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
Doanh nghiệp muốn thuê kế toán viên bên ngoài, thuê dịch vụ kế toán thuế trọn gói hoặc thuê thời vụ, làm báo cáo tài chính, quyết toán thuế hay cần tư vấn về thuế, v.v…
=> Doanh nghiệp có thể liên hệ: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói của Kế toán Việt Luật
Tags:
Thông tin công ty

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tòa nhà Việt Luật Office, V6-A02 KĐT The Terra An Hưng, Số 102 Nguyễn Thanh Bình, Q Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0973826829 I Email: Info.vietluat@gmail.com
Website: ketoanvietluat.com   I  tuvanvietluat.com.vn
 
Bảng giá dịch vụ
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói 16/09/2021
2 Bảng giá dịch vụ báo cáo tài chính 16/09/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá chữ ký số Fast CA 22/07/2021
2 Bảng giá chữ ký số NEW CA 16/09/2021
3 Bảng giá chữ ký số V1N CA 22/07/2021
4 Bảng giá chữ ký số BKAV CA 16/09/2021
5 Bảng giá chữ ký số NewTel CA 22/07/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá hóa đơn điện tử BKAV eHoadon 16/09/2021
2 Bảng giá hóa đơn điện tử V1N 16/09/2021
3 Bảng giá hóa đơn điện tử m-invoice 16/09/2021
4 Bảng giá hóa đơn điện tử New-Invoice 22/07/2021
STT Hình ảnh Kênh Update Download
1 Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế 26/07/2021
2 Bảng giá dịch vụ hoàn thuế 26/07/2021
3 Bảng giá dịch vụ kê khai thuế ban đầu 26/07/2021
4 Bảng giá dịch vụ làm sổ sách kế toán 26/07/2021
5 Bảng giá dịch vụ đóng mã số thuế 26/07/2021
6 Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp 26/07/2021

vì sao chọn chúng tôi?

Chất lượng

Chất lượng dịch vụ

Icon Mũi tênUy Tín

Icon Mũi tênChuyên Nghiệp

Icon Mũi tênMinh Bạch, Chính Xác



 

Cam kết tại Việt Luật

Nhanh chóng - Đúng hẹn

Icon Mũi tênBáo Cáo Thuế Đúng Lịch
Icon Mũi tênXử Lý Chứng Từ Nhanh Chóng
Icon Mũi tênBàn Giao Hồ Sơ Gốc Đầy Đủ

Tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ tại Việt Luật

Giá cạnh tranh nhất

Icon Mũi tênCam Kết Giá Cạnh Tranh
Icon Mũi tênTiết Kiệm Chi Phí Tối Đa
Icon Mũi tênƯu Đãi Dịch Vụ Hấp Dẫn

Chăm sóc, tư vấn khách hàng miễn phí

Hỗ trợ 24/7

Icon Mũi tênHỗ Trợ Giải Đáp 24/7

Icon Mũi tênTư Vấn Giải Pháp Tốt Nhất
Icon Mũi tênMiễn Phí 100%